M&A (Mergers & Acquisitions) – Mua bán và sáp nhập doanh nghiệp, thâu tóm và họp nhất.
Matching – Phương thức khớp lênh (trong giao dịch chứng khoán).
Magnetic stripe – Dãy băng từ (trên thẻ Ngân hàng).
Market share – Thị phần
Tỷ lệ tổng doanh số của một sản phẩm mà một người bán có. Một công ty sẽ cố gắng mở rộng thị phần của mình (tức là giảm thị phần của các đối thủ) bằng cách quảng cáo, đưa ra mức giá hợp lý và các thủ thuật cạnh tranh khác. Thị phần càng lớn thì nhà sản xuất càng dễ kiểm soát giá và lợi nhuận.
Market capitalization – Thị giá vốn.
Giá trị của một công ty được xác định bởi giá thị trường đối với các cổ phiếu thường đã phát hành còn lại.
Maturity – Kỳ hạn.
Thời hạn phải thanh toán trái phiếu và kỳ phiếu.
Merger – Sự sáp nhập.
Là sự hợp nhất (amalgamation) hoặc kết hợp hai hay nhiều doanh nghiệp vào một doanh nghiệp đang tồn tại hoặc thành lập một doanh nghiệp mới. Sáp nhập là một biện pháp mà nhờ đó doanh nghiệp có thể tăng qui mô và bành trướng vào những lĩnh vực hoặc thị trường sẵn có hoặc còn mới đối với doanh nghiệp. Có nhiều động lực kích thích việc sáp nhập: để tăng hiệu quả kinh tế (economic efficiency), để đạt được sức mạnh đối với thị trường (market power), để đa dạng hóa (diversify), để bành trướng vào một khu vực thị trường địa lí mới, để kiếm thêm nguồn tài chính và động lực nghiên cứu và triển khai (R&D)…
Có thể chia sáp nhập thành 3 loại:
– Sáp nhập theo chiều ngang (Horizontal Merger): việc sáp nhập các công ty cùng sản xuất và bán một loại sản phẩm tương tự, tức là giữa các công ty cạnh tranh nhau. Sáp nhập theo chiều ngang, nếu với một qui mô đáng kể, có thể làm giảm tính cạnh tranh trên thị trường và thường bị điều tra bởi các nhà chức trách về cạnh tranh. Sáp nhập theo chiều ngang có thể được coi như tích hợp theo chiều ngang (horizontal integration) các doanh nghiệp trong một thị trường hoặc các thị trường khác nhau.
– Sáp nhập theo chiều dọc (Vertical Merger): việc sáp nhập các công ty hoạt động ở các công đoạn sản xuất khác nhau, ví dụ từ nguyên liệu thô tới sản phẩm cuối cùng và phân phối. Một ví dụ là nhà sản xuất thép sáp nhập với một nhà sản xuất các nguyên liệu quặng sắt. Sáp nhập theo chiều dọc thường làm tăng hiệu quả kinh tế mặc dù thỉnh thoảng nó có thể gây ra các tác động chống lại cạnh tranh. Xem thêm Tích hợp theo chiều ngang (Vertical Integration).
– Sáp nhập conglomerat (Conglomerate Merger): sáp nhập giữa các công ty không có liên hệ trong công việc, ví dụ giữa nhà sản xuất ô tô và nhà sản xuất thực phẩm.
Microchip – Vi mạch kiểm soát hầu hết các sản phẩm điện tử.
Monetary policy – Chính sách tiền tệ.
Tác động của chính phủ đối với nền kinh tế bằng cách kiểm soát nguồn cung cấp tiền tệ và lãi suất.
Monopoly – Độc quyền bán.
Sự kiểm soát của một công ty đối với một sản phẩm tại một thị trường nhất định, cho phép công ty này ấn định giá vì không hề có cạnh tranh.
Monopoly rent – Lợi nhuận độc quyền.
Monopsony – Độc quyền mua.
Mutual fund – Quỹ tương hỗ.
Điều hành bởi một công ty đầu tư huy động tiền từ các cổ đông để đầu tư vào trái phiếu, cổ phiếu, các quyền chọn, các hàng hóa hoặc các loại chứng khoán khác. Các quỹ này thường cho phép các nhà đầu tư lựa chọn một chiến lược mạo hiểm hoặc một chiến lược thận trọng để kiếm lời.